Dưới dây là mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư CT1 trung văn vinaconex 3 mời quý khách tham khảo 






  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc








HỢP ĐỒNG
MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

TOÀ NHÀ …. TRÊN VỊ TRÍ Ô ĐẤT CT1 – DỰ ÁN “KHU NHÀ Ở TRUNG VĂN” TẠI XÃ TRUNG VĂN  VÀ XÃ MỄ TRÌ, HUYỆN TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

SỐ:………/HĐMB-VINACONEX 3, ngày      /       / 20..




Ký giữa




CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 – VINACONEX 3


Ông/Bà:………………………..

Căn hộ số                               :
Tầng                                       :
Tòa                                         :








CĂN CỨ:

-          Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
-          Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật nhà ở và Điều 121 Luật Đất đai;
-          Căn cứ Luật kinh doanh Bất động sản ngày 29 tháng 06 năm 2006;
-          Căn cứ Luật Bảo vệ người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
-          Căn cứ nghị quyết số 19/2008/QH 12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
-          Căn cứ nghị định số 51/2009/NĐ - CP ngày 03 tháng  6 năm 2009 của chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về thí điểm cho tổ chức cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
-          Căn cứ nghị định số 71/2010/NĐ - CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
-          Căn cứ nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 06 năm 2011 của CHính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Bảo vệ người tiêu dùng;
-          Căn cứ thông tư số 16/2010/TT - BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ - CP ngày 23 tháng  6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
-          Căn cứ thông tư số 03/2014/TT – BXD ngày 20/2/2014 của Bộ xây dựng về sửa đổi, bổ sung điều 21 của thông tư 16/2010/TT- BXD ngày 01/9/2010 của Bộ xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;
-          Căn cứ Quyết định số 5110/QĐ - UB ngày 19/10/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về việc cho phép Công ty cổ phần xây dựng số 3 - VINACONEX 3 sử dụng chính thức 8.573m2 đất tại Xã Trung Văn huyện Từ Liêm - Hà Nội để xây dựng chung cư cao tầng.
-          Căn cứ Nghị quyết số 192NQ/CT3-HĐQT ngày 20/02/2014 của Hội đồng quản trị của Công ty cổ phần xây dựng số 3- VINACONEX 3 Về việc: Phê duyệt giá bán căn hộ và diện tích kinh doanh thương mại tầng 1 tòa nhà chung cư 21 tầng (ký hiệu 21T) trên ô đất CT1 thuộc Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở Trung Văn tại xã Trung Văn và xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội;
-          Căn cứ hợp đồng ủy quyền số ….. về việc bán nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản được ký giữa Công ty VINACONEX3 với Sàn giao dịch bất động sản ….;
Căn cứ vào Xác nhận giao dịch qua sàn của Sàn giao dịch bất động sản về Bất động sản đã được giao dịch qua Sàn giao dịch bất động sản.

-          Căn cứ vào nhu cầu của hai bên.

Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (gọi tắt là “Bên Bán”):
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 - VINACONEX3
Địa chỉ:              249 Hoàng Quốc Việt, Nghĩa Tân,Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại:         04-37.566.372
Fax:                    04-37.560.333
Tài khoản:          1201 0000 475 514
Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1.
Mã số thuế:        0101311837
Đại diện    :        Ông Đinh Tiến Nhượng
Chức vụ    :         Tổng Giám Đốc Công ty
 (Sau đây gọi tắt là Bên A)

BÊN MUA NHÀ Ở (gọi tắt là “Bên Mua”)
Ông ( Bà)                   :
Hộ khẩu thường trú  :
Địa chỉ liên hệ          :
CMND số                   :                               Ngày cấp                      Nơi cấp
Điện thoại liên hệ     :
Hai bên chúng tôi thoả thuận ký kết hợp đồng này với các nội dung sau đây:
ĐIỀU 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1. “căn hộ” là một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty Cổ phần xây dựng số 3 - VINACONEX3 đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của hợp đồng này;    
2. “nhà chung cư” là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ mua bán do Công ty Cổ phần xây dựng số 3 - VINACONEX3 làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại và các công trình tiện ích chung của tòa nhà được xây dựng tại ô đất CT1 thuộc dự án Đầu tư xây dựng Khu nhà ở Trung Văn, tại xã Trung Văn và xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội;
3. “hợp đồng” là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này;
4. “giá bán căn hộ” là tổng số tiền bán căn hộ được xác định tại Điều 3 của hợp đồng này;
5. “bảo hành nhà ở” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của luật nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
6. “diện tích sử dụng căn hộ” là diện tích sử dụng riêng của căn hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt;
7. “diện tích sàn xây dựng căn hộ” là diện tích được tính từ tim tường chung và mép ngoài tường bao của căn hộ (trong đó tường chung là tường ngăn chia giữa hai căn hộ, tường bao là tường ngoài giữa căn hộ và hành lang, lối đi, mặt ngoài căn hộ) và bao gồm cả diện tích ban công (lô gia).
8. “Phần sở hữu riêng của Bên Mua” là phần diện tích sử dụng căn hộ được quy định tại khoản 6 Điều này và các trang bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này;
9. “phần sở hữu riêng của Bên Bán” là phần diện tích trong nhà chung cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc diện tích sở hữu riêng này vào giá bán căn hộ;
10. “phần sở hữu chung trong nhà chung cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được các bên thỏa thuận cụ thể tại khoản 2 Điều 11 của hợp đồng này;
11. “Bản nội quy nhà chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư được đính kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở;
12. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% mà các bên có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư;
13. “Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường;
14. “Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với nhà chung cư đó nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư;
15. “Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư” là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
16. “Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các sự kiện được coi là trường hợp bất khả kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại  Điều 14 của hợp đồng này;
17. “Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai.

ĐIỀU 2: ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ MUA BÁN
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua 01 căn hộ thuộc toà nhà chung cư CT1 tại Dự án “KHU NHÀ  TRUNG VĂN” TẠI XÃ TRUNG VĂN  VÀ XÃ MỄ TRÌ, HUYỆN TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI  với những đặc điểm dưới đây:

1. Đặc điểm về căn hộ:

a) Diện tích căn hộ:
Diện tích sàn xây dựng là ……..m2, diện tích này được quy định tại khoản 7 Điều 1 của hợp đồng này;
Diện tích sử dụng căn hộ là …….. m2. Diện tích này được quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này;
b) Hai bên nhất trí rằng, diện tích căn hộ ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua căn hộ cho Bên Bán theo thực tế khi bàn giao căn hộ; trong trường hợp diện tích sử dụng thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn 3% (Ba phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ.
c) Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích sử dụng chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ;
d) Mục đích sử dụng căn hộ: dùng để ở
e) Năm hoàn thành việc xây dựng dự kiến: Quý III/2015

2. Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:

Tại Ô đất ký hiệu: CT1
Tờ bản đồ số ……. Do  cơ quan ……. lập
- Diện tích đất xây dựng: 2.128 m2
Diện tích đất sử dụng chung: 8.573 m2

ĐIỀU 3. GIÁ BÁN CĂN HỘ, KINH PHÍ BẢO TRÌ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN.

1.      Giá bán căn hộ

TT
Diễn giải nội dung
Giá trị (VNĐ)
A
GIÁ BÁN CĂN HỘ ( A= 1+2)

1
Giá trị Căn Hộ chưa có thuế VAT và Phí bảo trì 2%

2
Thuế VAT 10%

B
PHÍ BẢO TRÌ 2% ( B= 1 x 2%)

C
TỔNG GIÁ BÁN CĂN HỘ ( C= A+B)

Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng (VAT), kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhưng không bao gồm các khoản sau:

2. Giá bán căn hộ quy định tại điểm 3.1 khoản này không bao gồm các khoản sau:

- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các khoản phí và lệ phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ bao gồm: dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà bên Bên Mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
- Phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thỏa thuận tại khoản 4 Điều 11 của hợp đồng này;
 Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán phí quản lí, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các  loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng tiện ích như: điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp… cho nhà cung cấp dịch vụ.
3. Phương thức thanh toán:  Tất cả các khoản thanh toán theo Hợp đồng này phải trả bằng tiền đồng Việt Nam. Tất cả các khoản thanh toán có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên bán theo tài khoản sau:
Tài khoản số             : 1201 0000 475 514
Ngân hàng                 :  Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh
                                                                        Sở giao dịch 1.
Đơn vị thụ hưởng     : Công ty Cổ phần Xây dựng số 3 – Vinaconex 3
Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.

4. Thời hạn thanh toán:
a) Thời hạn thanh toán tiền mua căn hộ
Đợt 1: Ngay khi ký hợp đồng, Bên Mua thanh toán cho Bên Bán 20% Giá Trị Căn Hộ (chưa bao gồm Kinh Phí Bảo Trì). Tương đương với số tiền là:……………………. (Bằng chữ:…………………………………………..)
Đợt 2: Trong vòng 07 ngày kể từ khi thi công  xong kết cấu sàn tầng 7, Bên Mua thanh toán cho Bên Bán 10% Giá Trị Căn Hộ (chưa bao gồm Kinh Phí Bảo Trì) (dự kiến vào ngày 01/07/2014). Tương đương với số tiền là:………………… (Bằng chữ:………………………)
Đợt 3: Trong vòng 07 ngày kể từ khi thi công xong kết cấu sàn tầng 12, Bên Mua thanh toán cho Bên Bán tiếp 10% Giá Trị Căn Hộ (chưa bao gồm Kinh Phí Bảo Trì) (dự kiến vào ngày 1/10/2014). Tương đương với số tiền là:………………… (Bằng chữ:……………………………………………..)
 Đợt 4: Trong vòng 07 ngày kể từ khi thi công  xong kết cấu sàn tầng 17, Bên Mua thanh toán cho Bên Bán tiếp 10% Giá Trị Căn Hộ (chưa bao gồm Kinh Phí Bảo Trì) (dự kiến vào ngày 01/1/2015 ). Tương đương với số tiền là:………………… (Bằng chữ:………………………………)
 Đợt 5: Trong vòng 07 ngày kể từ khi thi công xong kết cấu sàn tầng 21, Bên Mua thanh toán cho Bên Bán tiếp 20% Giá Trị Căn Hộ (chưa bao gồm Kinh Phí Bảo trì) (dự kiến vào ngày 1/4/2015). Tương đương với số tiền là:………………… (Bằng chữ:……………………………………………..)
 Đợt 6: Tại thời điểm trước khi nhận bàn giao Căn hộ Bên Mua thanh toán nốt cho Bên Bán 30% phần Giá Trị Căn Hộ còn lại (dự kiến Quý III năm 2015) Tương đương với số tiền là:………… (Bằng chữ: ……………………………………………..)

b) Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%:  Bên Mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán trước thời điểm ký biên bản bàn giao căn hộ cùng với khoản tiền thanh toán tiền mua căn hộ Đợt 6.
c) Sau khi Bên Mua đã thanh toán đủ 100% tổng giá bán căn hộ, Bên Mua  và Bên Bán sẽ tiến hành bàn giao căn hộ và  ký thanh lý Hợp đồng. Bên Bán sẽ phối hợp với Bên Mua làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ.

ĐIỀU 4: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở.
1. Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình (nhà chung cư trong đó có Căn hộ nêu tại Điều 1 Hợp đồng này) theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình và các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
2. Tiến độ xây dựng: Hai Bên thống nhất Bên bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ để đảm bảo bàn giao căn hộ vào Quý III/2015
3. Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại toà nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và đảm bảo chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định
4. Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên Mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống chiếu sáng công cộng; điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN

1. Quyền của Bên Bán

a) Yêu cầu Bên Mua trả tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;
 c) Được bảo lưu quyền sở hữu căn hộ và có quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
d) Có quyền ngừng hoặc hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại nhà ở  hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mau bán căn hộ từ Bên Mua) vi phạm Quy chế quản lý nhà chung cư do Bộ xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
e) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có chất lượng tương đương theo quy định của pháp  luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận của Bên Mua;
g) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành nội quy nhà chung cư; tự tổ chức quản lya hoặc lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chưng cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;
h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa  thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
i) Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường các thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Bên Bán được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh và các quyền định đoạt hợp pháp khác theo quy định của pháp luật đối với diện tích thương mại, diện tích sở hữu riêng của Bên Bán và các hạng mục khác phù hợp với dự án

2. Nghĩa vụ của Bên bán.

a) Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo hợp đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt;
b) Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
c) Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
d) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
e) Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa bàn giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định  tại Điều 9 của hợp đồng này;
g) Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận của hợp đồng  này;
g) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện, nước, viễn thông, truyền hình cáp…..;
h) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác có liên quan đến việc bán căn hộ theo quy định của pháp luật;
i) Làm thủ tục để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Trong trường hợp này Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu về căn hộ cho Bên Mua.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đuợc thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy dủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ mua bán cho Bên Mua;
k) Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;
l) Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua;
m) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải  nộp phạt hoặc bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
n) Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu chung của Bên Bán chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản ngân hàng và giao cho Ban quản trị của chung cư theo đúng thỏa thuận tại Điểm b Khoản 4 Điều 3 của hợp đồng này.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA

1. Quyền của Bên Mua:

a) Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này.
b) Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp  luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại Điểm i Khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này);
c) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tuyến hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng  của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
d) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
 e) Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung tiến độ dự án đã được phê duyệt;
g) Có quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn 10% so với diện tích sử dụng căn hộ ghi trong hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp này không được coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;
h) Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của Bộ xây dựng;
i) Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng;
k) Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại Điểm b Khoản 4 Điều 3 của hợp đồng này;

2. Nghĩa vụ của Bên Mua

a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không  phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán của Bên Bán;
b) Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
 c) Kể từ ngày bàn giao căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm đảm bảo tính pháp lý và việc bảo hành căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Kể từ ngày bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
 đ) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định cảu pháp  luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này;
e) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc…..và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;
g) Thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại Khoản 4 Điều 11 của hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng căn hộ đã mua;
h) Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
i) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
 k) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong trường hợp này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;
n) Trong quá trình sử dụng Căn hộ, Bên mua không được thay đổi kiến trúc và kết cấu bên trong Căn hộ so với thời điểm bàn giao căn hộ, hoặc thiết kế ban đầu (bao gồm nhưng không giới hạn việc xây tường ngăn trên mặt sàn, phá dỡ, di chuyển các trang thiết bị, hệ thống kỹ thuật gắn với phần sở hữu chung v..v); không được đặt các biển quảng cáo, panô, áp phích, biển hiệu ở phía ngoài của căn hộ; không được cơi nới thêm ra xung quanh hoặc tác động, can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể của toà nhà và kiến trúc mặt ngoài của Căn hộ. Trong quá trình sử dụng Căn hộ, nếu Bên Mua muốn sửa chữa nhỏ bên trong Căn hộ (nhưng không thay đổi kiến trúc bên ngoài, kết cấu chính của Căn hộ). Thì Bên Mua phải có đơn đề nghị bằng văn bản kèm theo bản vẽ thiết kế và kế hoạch sửa chữa gửi cho bên Bán ít nhất 05 ngày trước thời điểm dự kiến bắt đầu thực hiện việc sửa chữa để bên bán xem xét quyết định. Mọi việc sửa chữa của Bên Mua đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên Bán trước khi thực hiện và tuyệt đối tuân thủ Nội quy quản lý sử dụng toà nhà cũng như bản vẽ thiết kế và kế hoạch sửa chữa đã được Bên Bán chấp thuận.

ĐIỀU 7: THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ PHẢI NỘP.

a) Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn hộ.
b) Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện mua bán căn hộ đã mua cho người khác.
c) Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: GIAO NHẬN CĂN HỘ.

1. Điều kiện giao nhận căn hộ:
a) Bên bán hoàn thành việc xây dựng và đưa nhà chung cư vào sử dụng cùng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua.
b) Bên Mua đã thanh toán đủ tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung.
2. Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua vào dự kiến vào Quý III/2015. Việc bàn giao căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá 90 ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên Mua. Trường hợp chậm tiến độ bàn giao, Bên Bán phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ.
Trước ngày bàn giao căn hộ ít nhất là 15 ngày, Bên Bán phải gửi thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ.
3. Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này.
 4. Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại diện tích được sử dụng thực tế căn hộ đã ký vào biên bản bàn giao căn hộ.
Trường hợp Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn 30 ngày hoặc kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng này.
 5. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua bán, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ này.
ĐIỀU 9. BẢO HÀNH NHÀ Ở
1. Bên Bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ xung của Nhà nước vào từng thời điểm.
2. Khi bàn giao căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông qua và cung cấp cho Bên Mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đua công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bân xác định thời điểm bảo hành nhà ở.
3. Nội dung bảo hành nhà ở (kể cả căn hộ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên Bán thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.
Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện.
4. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây ra thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
 5. Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử là: 60 tháng.
6. Bên Bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp dưới đây:
a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
 c) Trường hợp hư hỏng do trường hợp bất khả kháng;
d) Trường hợp đã hết hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
e) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán;
7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.

ĐIỀU 10. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ

1. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng.
 2. Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên Mua.
3. Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng hợp đống mua bán căn hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba;
b) Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến căn hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c) Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng hợp đồng;
d) Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua trong hợp đồng này.
4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 Điều này, người mua lại nhà hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.

ĐIỀU 11. PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ VIỆC SỬ DỤNG CĂN HỘ TRONG TOÀ NHÀ CHUNG CƯ
1. Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn Căn hộ theo Điều 1 của  Hợp đồng này và trang bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn hộ.
2. Bên Mua được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư bao gồm: Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật chung của toà nhà gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao toà nhà, tường phân chia các căn hộ, tiền sảnh, hành lang, khu vực sinh hoạt cộng đồng, cầu thang bộ, cầu thang thoát hiểm, cầu thang máy, hệ thống xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, bể nước, thu lôi, cứu hoả, hệ thống chiếu sáng chung, hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài toà nhà nhưng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Khu Căn hộ.
3. Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán hoặc đơn vị khác đầu tư bao gồm nhưng không giới hạn những hạng mục: toàn bộ diện tích và tiện ích tại tầng 1 và tầng kỹ thuật của Dự án liên quan đến khu vực dịch vụ thương mại.
4. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
a) Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành do Bên Bán quy định và có thể điều chỉnh trên cơ sở tính toán hợp lý phù hợp với thực tế và  không vượt quá mức giá (giá trần) do Uỷ  ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành (trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác)
 Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này hàng tháng cho Bên Bán; thời điểm đóng là: từ ngày mùng 1 đến ngày mùng 5.
b) Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
ĐIỀU 12. TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN VÀ VIỆC XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG
1. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua căn hộ như sau:
a) Trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán giai đoạn theo tiến độ quy định tại Điều 3 Hợp đồng này phải làm đơn gửi Bên Bán và được sự đồng ý bằng văn bản của Bên Bán. Đồng thời Bên Mua phải trả một khoản phí phạt chậm thanh toán cho khoản tiền đến hạn phải thanh toán và số ngày từ thời điểm phải thanh toán cho đến khi Bên Mua hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo lãi suất bằng 150% lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng bình quân được công bố tại thời điểm thanh toán trên trang web của 03 Ngân hàng sau: TMCP Ngoại Thương Việt nam (VCB); Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam (BIDV); Ngân hàng Công thương Việt nam (Viettinbank).
b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, tại mỗi thời kỳ thanh toán nếu Bên Mua trễ hạn thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 4 Điều 3 của Hợp đồng này mà Bên Mua không có đơn đề nghị gia hạn thanh toán hoặc đơn đề nghị gia hạn của Bên Mua không được Bên Bán chấp nhận hoặc trong trường hợp Bên Mua có đơn đề nghị gia hạn thanh toán đã được Bên Bán chấp nhận nhưng quá thời hạn gia hạn mà Bên Mua vẫn không thực hiện thanh toán (Tất cả các trường hợp đều không quá 30 ngày) thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này và Bên Mua sẽ không có bất cứ quyền khiếu kiện nào liên quan. Trong trường hợp này, Bên Mua sẽ bị phạt số tiền là 10% (mười phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, đồng thời Bên Mua phải chịu bồi thường các tổn hại thực tế mà Bên Mua đã gây ra cho Bên Bán. Bên Bán có quyền trừ khoản phạt nói trên vào các khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán và chỉ hoàn trả cho Bên Mua số tiền còn lại (nếu có) trong trường hợp Bên Bán đã bán được căn hộ trên.
2. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên Mua như sau:
a) Trong quá trình xây dựng căn hộ, nhằm đảm bảo chất lượng công trình ở mức độ cao nhất, việc thi công Căn hộ có thể trễ hơn so với dự kiến nhưng không được vượt quá 03 (ba) tháng kể từ ngày đến hạn phải bàn giao Căn hộ, nếu Bên Bán vẫn chưa bàn giao Căn hộ và điều kiện là Bên Mua đã tuân thủ đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo quy định của Hợp đồng, thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm tính theo lãi suất bằng 150% lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng bình quân được công bố tại thời điểm thanh toán trên trang web của 03 Ngân hàng sau: TMCP Ngoại Thương Việt nam (VCB); Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam (BIDV); Ngân hàng Công thương Việt nam (Viettinbank) trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng. Thời gian tính phạt vi phạm do việc chậm trễ giao căn hộ được tính bắt đầu kể từ thời điểm sau 03 (ba) tháng kể từ ngày đến hạn phải bàn giao căn hộ cho đến ngày Bên Bán thông báo bàn giao Căn hộ.
b) Nếu Bên Bán chậm bàn giao căn hộ quá 03 (ba) tháng, kể từ ngày phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.
Trong trường hợp này, Bên Bán phải hoàn trả toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán và bồi thường cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với 3% (năm phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế).

c) Trong trường hợp gặp sự kiện bất khả kháng (như thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, động đất hoặc do những quyết định hay sự thay đổi về chính sách của Nhà Nước… có thể gây ảnh hưởng tới tiến độ của công trình)  không thể bàn giao theo đúng thời hạn Hợp đồng, Bên Bán không phải chịu phạt và được hoãn việc bàn giao Căn hộ cho tới khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt và Bên Bán đã khắc phục xong hậu quả tiêu cực của sự kiện bất khả kháng. 
d) Trong trường hợp Công trình đã hoàn thành và Bên Bán có thông báo bằng văn bản cho Bên Mua đến nhận bàn giao căn hộ, nếu quá thời gian quy định mà Bên Mua không nộp đủ tiền và tiếp nhận căn hộ, Bên Bán sẽ tính thêm chi phí bảo quản căn hộ theo ngày (30.000 đồng/ngày) kể từ ngày đến hạn bàn giao.

ĐIỀU 13. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
1. Bên Bán cam kết:
a) Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
b) Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
2. Bên Mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ mua bán;
b) Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết  để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp tài khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua;
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong trường hợp này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.
ĐIỀU 14. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
1. Các bên nhất  trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
d) Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
2. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo (bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp) cho bên còn lại biết trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
3. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 của hợp đồng này.
ĐIỀU 15. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b) Bên mua chậm thanh toán quyền mua căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
c) Bên Bán chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng và không bên nào phải đền bù thiệt hại cho bên kia.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp thực hiện theo các thoả thuận tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 12 và Điểm d Khoản 1 Điều 15 Hợp đồng này.
ĐIỀU 16. THÔNG BÁO
1. Địa chỉ các bên nhận thông báo của bên kia theo thông tin của các Bên đã nêu trong Hợp đồng này.
2. Hình thức thông báo giữa các bên: Bằng văn bản gửi thông qua fax, thư điện tín hoặc giao trực tiếp
3. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c) Vào ngày thứ 3, kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển fax nhanh;
4. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận)… mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
ĐIỀU 17. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 18. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Hợp đồng này có 18 Điều, với 23 trang, được lập thành 04 bản và có giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01 bản, Bên Bán giữ 03 bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
Kèm theo hợp đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán nêu tại Điều 2 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 (một) bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 (một) bản danh mục vật liệu xây dựng căn hộ (nếu mua bán nhà ở hình thức trong tương lai).
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản các chữ ký của cả hai bên.

BÊN MUA
BÊN BÁN
  
  

























0 nhận xét:

Đăng nhận xét